Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) với chủ đề: Sống hết mình để tìm thấy sự hồi sinh trong gian khó.
Bài văn đáp ứng được các yêu cầu sau:
a. Yêu cầu chung: xác định đúng vấn đề nghị luận; bảo đảm yêu cầu về dung lượng và sử dụng bằng chứng -Vấn đề nghị luận: Sống hết mình để tìm thấy sự hồi sinh trong gian khó. – Dung lượng: khoảng 600 chữ. – Bằng chứng: thực tế đời sống và văn bản ở phần Đọc hiểu. |
1,0
|
b. Yêu cầu cụ thể: thí sinh triển khai bài viết theo trình tự hợp lí và sử dụng đúng các kĩ năng nghị luận.
b1. Viết được mở bài và kết bài cho bài văn nghị luận xã hội -Mở bài: giới thiệu được vấn đề nghị luận. -Kết bài: khẳng định được vấn đề nghị luận. b2. Giải thích được vấn đề nghị luận -Sống hết mình: sống chân thành, dốc sức, dốc lòng, làm việc, yêu thương và cống hiến bằng tất cả khả năng, không hời hợt, buông xuôi. -Hồi sinh trong gian khó: sau những thử thách, mất mát, con người tìm thấy sức mạnh mới, sự trưởng thành, niềm tin và ý nghĩa sống. -Khẳng định: Sống hết mình chính là động lực giúp ta biến khó khăn thành cơ hội trưởng thành, tìm thấy giá trị mới trong cuộc đời. b3. Phân tích, chứng minh được vấn đề nghị luận
Gợi ý quà tặng 20/10 cho những người thân yêu
✨ KHO TÀI LIỆU NGHỊ LUẬN VĂN HỌC CHO GEN Z HỌC ĐỈNH ✨
–Phân tích, chứng minh được vì sao sống hết mình giúp ta tìm thấy sự hồi sinh trong gian khó? + Khi đối mặt thử thách, sự nỗ lực hết mình giúp ta giữ vững niềm tin, không gục ngã. + Sống hết mình khơi dậy ý chí, nghị lực, biến đau thương, mất mát thành sức mạnh nội tâm. +Chính sự dốc sức ấy đem đến cảm giác bình yên, hạnh phúc khi vượt qua chính mình. -Phân tích, chứng minh được ý nghĩa của vấn đề nghị luận: +Đối với xã hội: Góp phần xây dựng cộng đồng mạnh mẽ, biết chia sẻ, vượt qua khó khăn chung; lan tỏa giá trị nhân văn, tạo động lực cho những người khác; giúp xã hội phát triển bền vững, bởi những con người hết mình sẽ cống hiến nhiều hơn. +Đối với cá nhân: Giúp rèn luyện bản lĩnh, sự kiên trì, lòng dũng cảm; mang lại niềm vui, sự thanh thản khi vượt qua nghịch cảnh. Làm nên ý nghĩa đời sống: hạnh phúc đến từ hành trình phấn đấu, không phải hưởng thụ. b4. Mở rộng, nâng cao được vấn đề nghị luận và rút ra bài học – Mở rộng, nâng cao vấn đề nghị luận: +Không phải sự nỗ lực nào cũng được ghi nhận ngay, nhưng giá trị đích thực sẽ được thời gian minh chứng. -Cần phê phán lối sống buông xuôi, lười biếng, ngại khó, hoặc sống ích kỷ chỉ nghĩ cho bản thân. -Rút ra bài học: +Mỗi người cần rèn luyện tinh thần sống tích cực, dám sống hết mình trong học tập, công việc, tình cảm. +Hãy coi thử thách là cơ hội trưởng thành. +Hạnh phúc không đến từ hưởng thụ mà từ nỗ lực, bởi chỉ khi sống hết mình, ta mới tìm thấy sự hồi sinh thật sự. b5. Sáng tạo -Có những ý đột phá, vượt ra ngoài Đáp án nhưng có sức thuyết phục. -Có cách diễn đạt tinh tế, độc đáo. |
3,0
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5 |
HƯỚNG DẪN CHẤM
a.Đối với yêu cầu chung: 1,0 điểm – Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,25 điểm – Bảo đảm yêu cầu về dung lượng 600 ± 200 chữ: 0,25 điểm – Bảo đảm yêu cầu về bằng chứng: + Thuyết phục, bao quát các khía cạnh của vấn đề nghị luận: 0,25 điểm + Sử dụng bằng chứng từ văn bản thơ: 0,25 điểm b. Đối với yêu cầu cụ thể: 3,0 điểm Giám khảo xem xét và chấm điểm bài làm của thí sinh theo các yêu cầu mà Đáp án đã nêu. Số điểm trong mỗi ý bao gồm cả yêu cầu về diễn đạt, trình bày. Cụ thể như sau: b1: 0,5 điểm – Biết mở bài: 0,25 điểm – Biết kết bài: 0,25 điểm b2: 0,5 điểm – Giải thích được 2 cụm từ: 0,25 điểm; giải thích được 1 cụm từ vẫn chấm 0,25 điểm. – Giải thích khái quát vấn đề nghị luận: 0,25 điểm b3: 1,0 điểm – Làm rõ được 2 nguyên nhân “vì sao”: 0,5 điểm; làm rõ được 1 nguyên nhân vẫn chấm 0,25 điểm – Phân tích, chứng minh được ý nghĩa: 0,5 điểm + Phân tích được ý nghĩa đối với cá nhân: 0,25 điểm; phân tích được 1 ý vẫn chấm 0,25 điểm + Phân tích được ý nghĩa đối với xã hội: 0,25 điểm b4: 0,5 điểm – Mở rộng nâng cao được vấn đề nghị luận: 0,25 điểm; trả lời được 1 ý vẫn chấm 0,25 điểm – Rút ra được bài học: 0,25 điểm; trả lời được 1 ý vẫn chấm 0,25 điểm b5: 0,5 điểm – Ý mới có sức thuyết phục: 0,25 điểm – Diễn đạt tinh tế, độc đáo: 0,25 điểm Lưu ý: Trừ điểm mắc lỗi (diễn đạt, chính tả, dùng từ và viết câu): – Trừ 0,5 điểm nếu bài văn mắc từ 6 – 8 lỗi; – Trừ 1,0 điểm nếu bài văn mắc từ 9 – 12 lỗi; -Không chấm quá 2,0 điểm của cả câu nếu bài văn mắc trên 12 lỗi. |
✨ KHO TÀI LIỆU NGHỊ LUẬN VĂN HỌC CHO GEN Z HỌC ĐỈNH ✨
- 💡 100 CÔNG THỨC MỞ BÀI NGHỊ LUẬN VĂN HỌC CỰC ĐỈNH
- 📘 TRỌN BỘ CÁC KHÁI NIỆM LÝ LUẬN VĂN HỌC
- 📝 BÍ KÍP VIẾT BÀI NGHỊ LUẬN 600 CHỮ ĐẠT ĐIỂM 10
- 🌷 GHI NHỚ CÔNG THỨC MỞ BÀI CHO MỌI ĐỀ THƠ, TRUYỆN
- 🎯 CÁCH ĐƯA LÍ LUẬN VĂN HỌC VÀO BÀI NGHỊ LUẬN
- 💬 CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN THEO CÁC DẠNG CẤU TRÚC
- 🎓 300 TÀI LIỆU NGHỊ LUẬN VĂN HỌC CHO HỌC SINH GIỎI